EU: Giá mực, bạch tuộc tăng nhẹ, T1 – T2/2014

EU: Giá mực, bạch tuộc tăng nhẹ, T1 – T2/2014

Chia sẻ nội dung:

Tây Ban Nha: Tại chợ bán buôn Mercabarna, trong tuần 13 (24 – 30/3/2014), nguồn cung các loài nhuyễn thể chân đầu giảm. Trong đó, giảm mạnh nhất là bạch tuộc Galicia đông lạnh, bạch tuộc tươi, mực ống tươi và mực ống Trung Quốc đông lạnh, giảm trung bình 2 – 3 tấn. Mực ống cắt thanh tăng mạnh nhất...

Tại Mercamadrid, khối lượng mực ống đông lạnh tăng mạnh nhất, đặc biệt là mực ống Tây Ban Nha. Bạch tuộc Galicia cũng tăng khối lượng. Các loài như mực ống non tươi, mực ống non đông lạnh, mực nang tươi và mực nang làm sạch đông lạnh.

So với tuần trước, giá nhuyễn thể tuần 13 không biến động. Riêng giá mực ống tươi tại Mercamadrid tăng 0,32 EUR/kg. Tại Mercabarna, mực ống non tươi tăng giá mạnh nhất 0,33 EUR/kg.

Khối lượng mực, bạch tuộc tại Mercamadrid

Quy cách

Sản phẩm

KL (kg)

Tăng, giảm (%)

Tuần 13

Tuần 12

Đông lạnh

Mực ống Boston

13.687

10.668

28

Đông lạnh

Mực ống California

29.335

22.859

28

Đông lạnh

Mực ống India

29.335

22.859

28

Đông lạnh

Mực ống Tây Ban Nha

78.223

60.959

28

Đông lạnh

Mực ống chiên bơ

22.678

22.217

2

Đông lạnh

Mực ống loại nhỏ

5.516

9.570

-42

Đông lạnh

Mực nang làm sạch

19.244

23.222

-17

Đông lạnh

Mực nang chưa làm sạch

4.813

5.806

-17

Đông lạnh

Bạch tuộc Galicia

27.786

17.820

56

Tươi

Mực ống tua ngắn cắt khoanh

697

800

-13

Tươi

Mực ống

37.740

35.953

5

Tươi

Mực ống loại nhỏ

9.383

15.285

-39

Tươi

Mực nang

3.551

7.583

-53

Tươi

Bạch tuộc hấp chín

13.010

13.706

-5

 

Giá mực bạch tuộc đông lạnh Tây Ban Nha, tuần 14, EUR/kg

Sản phẩm

Cỡ

Giá

Mực ống (Loligo spp.)

9  - 12 cm

2,25

12 – 14 cm

2,70

14 – 16 cm

3,85

Mực ống tua ngắn Argentina(Illex argentinus)

24/30 cm làm sạch thân

2,40

20/24 cm làm sạch thân

2,20

15/20 cm làm sạch thân

2,00

Thân 18 / 22 cm

2,40

Thân 23 / 28 cm

2,50

Thân >28 cm

2,50

Cắt khoanh

2,50

Mực nang

1/2 con/kg

3,60

2/4 con/kg

3,75

5/7 con/kg

3,60

Thân mực ống tua ngắn Peru

100/200

1,00

200/400

1,20

400/600

1,40

Mực ống Marốc đông lạnh

T1

9,50

T2

9,00

T3

8,50

T4

8,00

T5

7,50

T6

7,00

T7

6,50

T8

6,00

T9

5,50

 

Giá bán buôn mực bạch tuộc tại Mercabarna, tuần 12 - 13, EUR/kg

Sản phẩm

Tuần 13

Tuần 12

Tăng, giảm (%)

Mực ống đông lạnh cắt khoanh

3,61

3,60

0,3

Mực ống Boston đông lạnh

4,40

4,43

-0,7

Mực ống California đông lạnh

2,64

2,64

0,0

Mực ống Trung Quốc đông lạnh

4,86

4,92

-1,2

Mực ống tươi

12,26

12,15

0,9

Mực ống Ấn Độ đông lạnh

3,57

3,58

-0,3

Mực ống Tây Ban Nha đông lạnh

8,00

8,04

-0,5

Mực ống hoặc thân mực đông lạnh

4,05

4,09

-1,0

Mực ống Patagonia đông lạnh 1/2/3/4

3,67

3,67

0,0

Mực ống xẻ bướm chiên đông lạnh

5,45

5,47

-0,4

Mực ống non tươi

24,31

23,98

1,4

Mực nang làm sạch đông lạnh block

4,86

4,87

-0,2

Mực nang làm sạch đông lạnh ướp đá

4,34

4,33

0,2

Mực nang thịt tươi

5,69

5,73

-0,7

Mực nang chưa làm sạch đông lạnh

5,77

5,78

-0,2

Bạch tuộc hấp chín

13,97

13,91

0,4

Bạch tuộc tươi

3,22

3,23

-0,3

Bạch tuộc Thái Lan đông lạnh

3,60

3,59

0,3

Bạch tuộc Galicia đông lạnh

8,34

8,25

1,1

Đầu mực đông lạnh

3,68

3,68

0,0

Mực ống cắt thanh tươi

1,93

1,93

0,0

Pháp: Khối lượng mực ống và mực nang tại các cảng của Pháp đều giảm: mực ống đạt 4,16 tấn (-15%), mực nang 0,1 tấn (-65%). Giá hai loài mực này tăng do thiếu nguồn cung: mực ống đạt 10,99 EUR/kg (10%), mực nang 5,51 EUR/kg (7%)

Italy: Khối lượng nhuyễn thể chân đầu tại các cảng đều giảm, trừ bạch tuộc tăng 0,8 tấn. Mực nang và mực ống tua ngắn giảm mạnh nhất. Giá bạch tuộc và mực nang tại các chợ đầu mối giảm, giá các loài khác đều tăng nhẹ.

Cập cảng mực, bạch tuộc tại Italy

Loài

Tuần 13

Tuần 12

Tăng, giảm (%)

Mực ống

2.047

2.163

-5

Mực sim

111

196

-43

Mực nang

163

237

-31

Mực ống tua ngắn

2.617

3.736

-30

Bạch tuộc

2.082

1.302

60

Bạch tuộc xoắn

12.793

13.339

-4

Mực nang

8.171

9.510

-14

 

Giá trung bình mực, bạch tuộc tại cảng Italy, EUR/kg

Loài

Tuần 13

Tuần 12

Tăng, giảm (%)

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Mực ống

17,51

20,10

16,92

19,84

3

1

Mực sim

6,93

7,45

6,72

7,26

3

3

Mực nang

24,18

26,24

20,73

24,09

17

9

Mực ống tua ngắn

4,67

6,50

4,18

6,01

12

8

Bạch tuộc

7,00

9,87

5,63

8,24

24

20

Bạch tuộc xoắn

3,44

5,59

3,72

6,12

-8

-9

Mực nang

6,86

8,59

6,91

8,74

-1

-2

Bồ Đào Nha: Khối lượng bạch tuộc cập cảng 187,5 tấn, tăng 102 tấn so với tuần 12. Do nhu cầu tăng, giá trung bình tăng nhẹ lên 4,61 EUR/kg.

Nhập khẩu mực nang và mực sim đông lạnh vào EU 1/2013-2014

Thị trường

KL (tấn)

Giá TB (EUR/kg)

2014

2013

2014

2013

Đức

154

20

5,13

5,67

Bỉ

104

29

3,37

3,60

Síp

44

0

3,53

-

Đan Mạch

19

16

4,31

3,02

Slovenia

3

0

4,05

-

Tây Ban Nha

2.482

2.499

2,87

3,15

Phần Lan

1

0

6,21

-

Pháp

93

87

4,73

4,32

Hy Lạp

201

86

3,17

2,93

Hungary

4

0

2,14

-

Ireland

1

21

2,55

1,98

Italy

1.248

716

3,49

4,02

Luxembourg

1

0

5,44

-

Malta

1

0

6,88

4,63

Hà Lan

69

10

2,35

2,63

Bồ Đào Nha

203

166

3,10

3,12

Anh

20

7

5,20

6,44

Séc

5

6

2,71

3,24

Romania

2

0

4,64

-

Thụy Điển

1

0

5,33

-

Mrs Thoa - Miền trung
SĐT: 0978 182 284
Mrs Huyền - Miền Nam
SĐT: 0905 252 284
Danh bạ website