TÔM SÚ GIỐNG CHẤT LƯỢNG

TÔM SÚ GIỐNG CHẤT LƯỢNG

Chia sẻ nội dung:

Giá : 50 vnđ/con Số lượng:con Tổng tiền:

Chỉ tiêu

Giống tôm sú chất lượng

Giống tôm sú kém chất lượng

Phương pháp đánh giá

Hình thái

Bóng sạch, đều kích cở

Không bóng sáng, bám bẩn, không đồng đều

Nhìn trực tiếp bịch giống tôm sú, hoặc ly chậu thủy tinh, dễ quan sát

. đưa ra ngoài ánh sáng

Màu sắc

Tươi sáng

Không tươi sáng

Đường ruột

To, thẳng, đều

Nhỏ, không đều, không thẳng

Gan tụy

Màu nâu, sẩm, to đều

Màu trắng, vàng nhạt, màu đục, không đều

Hoạt động

Nhanh, mạnh, ngược dòng nước, phản ứng với tiếng động

Chậm, theo chiều dòng nước, phản ứng chậm với tiếng động

Vào chậu quấy đều theo dòng

Sốc độ mặn

Sau khi sốc chết dưới 10%

Sau khi sốc chết trên 10%

Lấy 100 con, cho vào nước ngọt, sau đó lại cho vào nước mặn 30 phút, kiểm tra tỷ lệ chết

Chỉ tiêu khác

Thả xuống ao, bơi nhanh và lặn xuống đấy

Thả xuống ao, bơi chậm và tấp mé

Quan sát lúc thả xuống ao


PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TÔM SÚ GIỐNG CHẤT LƯỢNG

Cách tiến hành

Kiểm tra trạng thái hoạt động của giống tôm sú

Quan sát trực tiếp hoạt động bơi và bám của giống tôm sú trong chậu. Dùng tay khuấy tròn nước trong chậu và quan sát hoạt động bơi của tôm. Tôm khỏe sẽ bơi ngược dòng, đuôi xòe hoặc bám vào thành và đáy chậu. Tôm yếu trôi theo dòng nước chảy hoặc tập trung giữa chậu.

Thử trực tiếp với ánh sáng: Đặt chậu giống tôm sú vào chỗ tối, dùng đèn pin chiếu đột ngột và trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm. Tôm khỏe sẽ có phản ứng nhanh khi có tác động đột ngột của ánh sáng.

 

Kiểm tra ngoại hình, màu sắc

Dùng vợt vớt 30 - 40 cá thể từ chậu cho vào cốc thủy tinh có chứa sẵn nước. Đặt hoặc nâng tôm ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn ánh sáng để quan sát màu sắc tôm. Số lần quan sát không dưới 3 lần. Số giống tôm sú quan sát xong thả vào một chậu chứa khác.

Vớt ngẫu nhiên 30 - 40 cá thể trước đó đã quan sát bằng mắt thường, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình, phần phụ của giống tôm sú.

 

Kiểm tra chiều dài

Đặt giống tôm sú nằm duỗi thẳng trên thước đo hoặc giấy kẻ ô ly, sau đó đọc chiều dài từ mũi chủy đến chóp đuôi tôm. Lần lượt đo chiều dài ít nhất 50 cá thể. Thống kê toàn bộ chiều dài số cá thể của mẫu và xác định tỷ lệ % số giống tôm sú khác quy cỡ.

 

Kiểm tra khả năng bắt mồi

Kiểm tra tôm trong bể ương; tôm khỏe bắt mồi đều đặn, ruột chứa đầy thức ăn, không bị ngắt đoạn.

 

Kiểm tra tình trạng sức khỏe

Kiểm tra tình trạng sức khỏe của tôm bằng 1 trong 2 cách:

+ Gây sốc bằng Formalin 100 ppm: Thả 40 - 50 cá thể giống tôm sú cần kiểm tra vào dung dịch Formalin 100 ppm và theo dõi trong 30 giây. Nếu tỷ lệ tôm sống 100% là tôm đạt yêu cầu.

+ Gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột xuống 0‰: Thả 40 - 50 cá thể giống tôm sú cần kiểm tra vào cốc thủy tinh chứa 300 ml nước trong bể ương. Cho nước ngọt vào và hạ độ mặn xuống còn 0‰. Theo dõi hoạt động của tôm trong 30 giây, sau đó đưa tôm trở lại độ mặn 30‰. Nếu tỷ lệ sống của tôm 100% là đạt yêu cầu.

 

Kiểm tra vi khuẩn, virus gây bệnh

Công tác và thiết bị kiểm tra mẫu bệnh của giống tôm sú cần được đầu tư và thường được tiến hành ở các phòng thí nghiệm bằng phương pháp PCR hoặc phương pháp mô bệnh học.

Về quan sát hình thái và biểu hiện của tôm, người nuôi cần chú ý một số đặc điểm biểu hiện đặc trưng từng loại bệnh.

VD1: Tôm bị nhiễm bệnh đầu vàng (YHV) thường có biểu hiện bơi lờ đờ, hôn mê và bơi lên tầng mặt nước gần bờ ao; quan sát giáp đầu gần ngực có màu vàng nhạt; mang tôm có màu trắng, vàng nhạt hoặc nâu.

VD2: Tôm bị nhiễm bệnh hoại tử gan tụy (NHP) thường có những biểu hiện lâm sàng như: tôm bỏ ăn; đường tiêu hóa rỗng; lớp vỏ mềm; mang bị đen hoặc sẫm màu; gan tụy hoại tử có màu trắng nhợt khác với màu nâu vàng ở tôm bình thường; gan tụy mềm, dễ nát…

VD3: Tôm bị nhiễm bệnh bệnh đốm trắng (WSSV) thường có những biểu hiện lâm sàng như: tôm lờ đờ, dạt vào bờ; xuất hiện các đốm trắng tròn ở dưới lớp vỏ kitin, đặc biệt là vùng đầu ngực và ở đốt bụng cuối cùng; trong trường hợp cấp tính tôm bệnh có thể chuyển sang màu hồng đỏ.

HIỆU QUẢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM SÚ

Đặc điểm

Diễn giải

Tên gọi

Tôm sú, tôm đen

Vùng nuôi

 lợ, mặn ( 5 – 35%o)

Hình thức nuôi

 Ao đất và ao đầm

Tiêu chuẩn tôm sú giống chất lượng

Bóng, màu  sáng, đều, khỏe

Kích cở tôm giống

Pl 7 đến pl 12

Mật độ thả tôm

20-50 con / m2

Thời gian nuôi

4 tháng

Kích cở tôm

30-80 con/kg

Tỷ Lệ Sống

60% – 70 %

Loại thức ăn

Thức ăn công nghiệp dành cho tôm sú ( UP)

Hệ số thức ăn

1,7 – 2

Giá trị dinh dưỡng

Giàu chất dinh dưỡng. kinh tế cao

Giá trị thương phẩm

180.000 – 250.000 vnd (2015)

Hệ số lợi nhuận trên 1 kg tôm

30.000 – 60.000 vnd/kg tôm

Thực tại Việt Nam

phát triển mạnh

Xu hướng Phát triển

xuất khẩu mạnh

 

HÌNH ẢNH VỀ TÔM SÚ BỐ MẸ
tôm sú bố mẹ

HỈNH ẢNH VỀ TÔM SÚ SAU 20 NGÀY THẢ
tôm sú giống

VIDEO VỀ NUÔI TÔM SÚ QUẢNG CANH CẢI TIẾN



VIDEO HƯỚNG DẪN NUÔI TÔM  SÚ AN TOÀN




VIDEO VỀ QUI TRÌNH NUÔI CỦA CUA TÔM SÚ BẠC LIÊU

Thông tin khách hàng

Sản phẩm tiêu biểu

Mrs Thoa - Miền trung
SĐT: 0978 182 284
Mrs Huyền - Miền Nam
SĐT: 0905 252 284
Danh bạ website